Recent Posts

Thứ Sáu, 14 tháng 6, 2019

Khối lượng riêng của Inox

Khối lượng riêng của Inox

Khối lượng riêng là gì?

Đầu tiên bạn cần phân biệt rõ 2 khái niệm: khối lượng và khối lượng riêng.
“Khối lượng đồng thời là một tính chất vật lí của một khối vật chất và thước đo quán tính của vật đối với gia tốc khi bị một hợp lựctác dụng vào. Nó đồng cũng quyết định lực hút trọng lực của vật này lên vật khác.” (Nguồn: vi.wikipedia.org)
Hiểu theo cách đơn giản hơn, khối lượng của một vật chính là số đo cân nặng của vật đó tại một thời điểm nhất định trên Trái đất.
Vậy khối lượng riêng là gì?
Khối lượng riêng (tiếng Anh: Density), còn được gọi là mật độ khối lượng, là một đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất đó, là đại lượng đo bằng thương số giữa khối lượng (m) của một vật làm bằng chất ấy (nguyên chất) và thể tích (V) của vật.
Cụ thể khối lượng riêng tại một vị trí trong vật được tính bằng khối lượng của một thể tích vô cùng nhỏ nằm tại vị trí đó, chia cho thể tích vô cùng nhỏ này. Nếu chất đó có thêm đặc tính là đồng chất thì khối lượng riêng tại mọi vị trí là như nhau và bằng khối lượng riêng trung bình.
Khối lượng riêng của Inox
Khối lượng riêng của Inox

Công thức tính khối lượng riêng như sau:

Công thức  
Trong đó: D là khối lượng riêng, đơn vị ; m là khối lượng, đợn vị ; V là thể tích, đơn vị 

Tỷ trọng/ tỷ khối là gì?

Tỷ trọng hay tỷ khối tức là tỉ lệ giữa  mật độ hoặc khối lượng riêng của một chất nào đó so với mật độ hoặc khối lượng riêng của nước ở 4°C. Tỷ trọng của Inox cũng được xác định theo nguyên tắc này.
Theo ASTM: tỷ trọng được xác định ở 60 độ F tức ở 15,6 độ
Trong thực tiễn, nhiều phép đo khối lượng riêng được thực hiện bằng việc so sánh với nước; vì khối lượng riêng của nước xấp xỉ bằng 1000kg/mét khối, một con số dễ nhớ, dễ sử dụng trong chuyển đổi sang hệ đo lường quốc tế.
Ví dụ: tỷ khối của dầu là 0,8, của nhôm là 2,7…
Việc xác định khối lượng riêng của 1 chất sẽ giúp bạn dễ dàng xác định được cấu tạo của chất đó nhờ thông số của nó trong bảng khối lượng riêng. Và ngược lại, để xác định khối lượng của những vật chât có kích thước lớn bạn cần biết được khối lượng riêng của chất đó là bao nhiêu.
Bảng khối lượng riêng của một số kim loại
CHẤT RẮNKHỐI LƯỢNG RIÊNG
Magie 1740
Nhôm2700
Kẽm7140
Sắt7800
Đồng8920
Chì 11300
Bạc10500
Vàng19300

Khối lượng riêng của inox là bao nhiêu? 

Inox (thép không gỉ) là hợp kim của sắt với niken và một số thành phần khác. Trong ứng dụng thực tế, khối lượng của Inox được xác định dựa vào tỷ trọng của Inox. Do đó, những loại Inox khác nhau sẽ có tỷ trọng khác nhau, và cách tính khối lượng riêng của inox cũng không giống nhau. 
Hiện nay Inox 304 là loại Inox được ứng dụng rộng rãi nhất trong đời sống. Chúng được sản xuất dưới nhiều dạng để đáp ứng nhu cầu khác nhau. Inox 304 hiện nay chiếm khoảng 1/2 sản lượng thép không gỉ trên toàn cầu. Chính vì tuổi thọ của Inox 304 rất cao, có tính chất đặc biệt nên nó được dùng nhiều nhất. Nó không bị ăn mòn trong điều kiện mưa gió, nắng hay những tác động khác. Ngoài ra  Inox 304 còn mang lại độ sang trọng, thẫm mỹ cho các công trình hiện đại.
Bên cạnh đó, Inox 304 còn có tính chịu lực cao, tránh các va đập mạnh. Nó có khả năng gia công tuyệt vời, có thể uốn, cán theo mong muốn. Vì vậy Inox 304 luôn là lựa chọn hàng đầu trong các công trình lớn nhỏ. Vậy khối lượng riêng của Inox 304 được xác định như thế nào?
Ứng dụng của Inox 304
Ứng dụng của Inox 304
Khối lượng riêng của Inox được xác định bởi tỷ trọng/ tỷ khối của inox nhân với 1000.

Cách tính khối lượng của Inox 304 tấm, ống, la, cây đặc…

Ký hiệu:
M: khối lượng     T: độ dày     L: chiều dài      W: chiều rộng    Ø: đường kính ngoài
ρ (rô) : tỷ trọng (Tỷ trọng của inox 304  là 7.93kg/dm3
Ống inox 304M = (Ø – T) * T * 3.14 * ρ * L
Tấm/ thanh la inox 304:M = T * W * L x ρ
Hộp vuông, chữ nhật inox 304:M = (C1 +C2) * 2 * T * ρ * L (C1, C2: cạnh 1, cạnh 2)
V inox 304:M = (W – T) * 2 * T * ρ * L
Lap inox 304M = (Ø/2) * (Ø/2) * 3.14 * ρ * L
Inox cây đặc tròn/ DâyM = 0.7854 * Ø *Ø * ρ * L
Inox cây đặc vuôngM = W* W * ρ * L
Inox cây đặc lục giácM = 0.866 * ID * L* ρ (với ID là đường kính trong)

Bảng tỷ trọng của thép và các loại Inox

Tỷ trọng của thép và các loại Inox / đơn vị: g/cm3
Thép Carbon7.85
Inox 201/202/301/302/303/304(L)/305/3217.93
Inox 309S/310S/316(L)/3477.98
Inox 405/410/4207.75
Inox 409/430/4347.70
Như vậy, để tính khối lượng hoặc khối lượng riêng của Inox 201 hay inox 316. Bạn chỉ cần thay đổi số tỷ trọng vào công thức. Hy vọng các bạn có thể áp dụng các công thức trên một cách dễ dàng trong công việc.

Đăng nhận xét